Đầu tiên phải kể đến tính năng chịu áp lực đè nén, người ta hay để ý đến bất kỳ mặt hàng nào có thể chịu đựng được các lực xung quanh tác động, chẳng hạn quá trình vận chuyển lắp đặt. Không nói đến độ dày mới có thể đảm bảo được rằng ống nhựa HDPE khiến cho việc vận chuyển chất lỏng đi được xa mà chẳng lo vấn đề mọi thứ xung quanh ảnh hưởng đến nó. Điều này dễ dàng nhận thấy nhất là loại ống đó được chôn sâu ở những vùng đất đựng cáp viễn thông, truyền hình từ Bắc chí Nam. Xuyên suốt để sự ổn định diễn ra có một phần không nhỏ của ống nhựa HDPE.
Sau đó là mức độ chịu được điện áp và sấm sét của ống HDPE. Như mọi người đã biết, tia lửa điện phát ra từ đó có nguồn năng lượng cực lớn, đủ khả năng để đánh tan tất cả những gì bên dưới, thậm chí gây chết người. Bản thân của mặt hàng này khi cấu trúc phân tử kết hợp rất hạn chế vấn đề này, tuy nhiên họ đã thêm một ít chất phụ gia ở quá trình sản xuất để giúp cho ống nhựa HDPE tăng cường chống lại thảm họa thiên nhiên. Với mức chịu áp lực điện khoảng 40-50 KV, một con số đáng nể để biết rằng sản phẩm này rất an toàn khi được lắp đặt ngoài trời.
Bên cạnh đó là màu của ống HDPE không bị suy giảm hay bị bào mòn bên ngoài dù cho bị ngâm trong môi trường xút, axit và muối. Thay vì cứ cho rằng các loại ống cổ điển chỉ mang nước và chất thải của môi trường dân sinh, kiểu ống này đảm nhiệm chức năng khá tốt nếu ở bên trong ống là hóa chất vừa đề cập ở trên. Hãy tưởng tượng đến nhà máy chuyên sản xuất chuyên về hóa học, việc vận chuyển không có ống nhựa HDPE sẽ rất khó khăn. Cần nói thêm rằng, ống này nếu đặt ngoài trời sẽ giữ nguyên màu sắc như ban đầu chứ phai nhạt hiếm khi xảy ra.
Đặc tính vật lý của ống nhựa HDPE rất nổi trội, đáp ứng được yêu cầu công việc nếu sử dụng cho đặc thù khó. Nó có thể chịu được lực đè nén, chịu được điện áp đánh vào và ngay cả tồn tại môi trường hóa học “nguy hiểm”. Rất hiếm thấy ở những mặt hàng khác làm được điều tương tự.