1. Sơ đồ hệ thống cấp thoát nước nhà dân dụng:
- Sơ đồ điện nước nhà tắm: Để có một cái nhìn tổng quan nhất trước khi lên kế hoạch thiết kế cho ngôi nhà, xin mời hãy xem qua một vài sơ đồ điện nước nhà tắm.
Sơ đồ cấp nước chéo khu dân cư điển hình
Sơ đồ cấp nước cơ bản khu dân cư điển hình
Sơ đồ hệ thống đường ống cung cấp nước sinh hoạt trong nhà
Sơ đồ đường nước thải và ống thông khí
Sơ đồ hệ thống cấp thoát nước tái sử dụng cho nhà dân dụng
+ Hệ thống nước tái sử dụng phải được cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống nước sạch (làm riêng). Phải có bồn cấp riêng, thoát nước riêng và được thông khí đúng cách.
+ Để tiết kiệm nước, hoàn toàn có thể dùng nước tái sử dụng cho bồn cầu (bệt xí), bồn tiểu, ngăn mùi (bẫy nước) của thoát sàn, rửa sân … Nước tái sử dụng là nước đã dùng và được thải ra từ bồn rửa mặt, bồn tắm, vòi sen, máy giặt … còn đủ sạch để sử dụng lại.
+ Bồn chứa nước tái sử dụng phải có đường ống chống tràn lắp đặt đúng qui cách để tránh dội ngược khí.
+ Cần có đường cấp nước bổ xung trong trường hợp nước tái sử dụng không đủ để cung cấp theo nhu cầu.
Lưu ý nhỏ: luôn tuân theo tuyệt đối sơ đồ cấp thoát nước cho nhà dân dụng đã vạch ra từ trước. Và hỏi ý kiến kiến trúc sư trước khi tiến hành thi công để bảo đảm không xảy ra sự cố trong quá trình thi công lắp đặt.
2. Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt cho nhà dân dụng:
Cách đi đường nước nhà vệ sinh trong một ngôi nhà dân dụng, nhà phố rất quan trọng. Sẽ thật rắc rối khi phải xử lý những vấn đề về đường ống nước trong nha vệ sinh trong gia đình. Nội dung dưới đây hẳn sẽ làm bạn hài lòng và giải đáp được rất nhiều khúc mắc của bạn cũng như của rất nhiều người khác.
Hệ thống cấp thoát nước được lắp đặt đúng sẽ mang tới sự tiện dụng trong quá trình sử dụng, ít bị tắc nghẹt hay gây ra tình trạng dội mùi chất thải ngược vào nhà
Thiết kế đường nước trong nhà tắm
Việc thiết kế đường nước trong nhà tắm cần được quan tâm và tính toán kỹ lưỡng. Đây gần như là mạch máu của toàn bộ đường nước trong gia đình. Việc lên sơ đồ điện nước nhà tắm là điều kiện tiên quyết cần làm để tránh những phát sinh không mong muốn trong quá trình thi công. Sẽ rất khó khăn để khắc phục những sai lầm khi ngôi nhà đã hoàn thiện mà gặp những trục trặc về điện nước trong gia đình.
2.1 Hệ thống cung cấp và phân phối nước:
– Hệ thống này là tập hợp các đường ống dẫn vận chuyển nước từ nguồn nước đến các trang thiết bị sử dụng nước và từ bình nước nóng đến các thiết bị sử dụng nước nóng.
– Nguồn cấp nước có thể là nguồn nước máy của thành phố, ao, hồ, giếng khoan, …
2.2 Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
Bao gồm các ống thoát nước và ống cống mà thu lượm nước thải ra từ các trang thiết bị, các khu vực dùng nước đến nơi xử lý nước: hệ thống thoát nước thành phố, bình chứa, bể chứa, …
2.3 Hệ thống thông khí:
Bao gồm các ống có tận cùng ở trên không trung, nơi cao hơn mái nhà, được nối với hệ thống thoát nước để cung cấp khí cho hệ thống thoát nước.
2.4 Trang thiết bị và máy móc sử dụng nước:
– Bồn rửa mặt, rửa bát, bồn tắm, bệt (bồn cầu), máy giặt, máy rửa bát, bình nước nóng, vòi sen, …
– Tất cả các trang thiết bị đều cần phải được thông khí và được trang bị các bẫy kín nước trong đường ống thải và đảm bảo ngăn được mùi khí từ hệ thống nước thải thoát ra.
3. Các giai đoạn thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho nhà dân dụng:
Để có được một hệ thống cấp thoát nước tốt thì quá trình thiết kế đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Quá trình này được diễn ra qua 3 giai đoạn:
3.1. Giai đoạn 1: Sơ đồ nguyên lý thiết kế cấp thoát nước trong nhà:
Khi thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong nhà, điều đầu tiên bạn nghĩ tới sẽ là làm sao để có được một sơ đồ nguyên lý của hệ thống cấp thoát nước trong nhà. Bởi lẽ sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp thoát nước cho ta biết sơ lược được về đường ống cấp nước, đường ống thoát nước và đường ống nước thải, vị trí đồng hồ điện, máy bơm nước.
Sơ đồ nguyên lý cấp thoát nước trong nhà
3.2. Giai đoạn 2: Triển khai mặt bằng thiết kế cấp thoát nước trong nhà:
Khi đã có sơ đồ nguyên lý thiết kế cấp thoát nước cũng như bản vẽ kiến trúc mặt bằng của ngôi nhà thì chính là lúc chúng ta triển khai những ý tưởng thiết kế cấp thoát nước cho nhà ở. Bố trí vị trí đặt các hộp gen chứa, các đường ống cấp nước, các đường ống thoát nước thải, thoát nước sao cho tiết kiệm không gian nhất; bố trí các các đường ống nước nóng và lạnh trên mặt bằng tiết kiệm nhất, đẹp nhất. Bên cạnh đó là các vị trí đặt đồng hồ nước, máy bơm nước, hay bể tự hoại sao cho hợp lý nhất để đảm bảo quá trình bảo trì, bảo dưỡng dễ dàng nhất.
Bản vẽ mặt bằng sơ đồ cấp thoát nước cho nhà một gia đình ở Hà Nội 2,5 tầng:
Mặt bằng cấp nước sân vườn và tầng 1
Mặt bằng cấp thoát nước tầng 1
Mặt bằng cấp thoát nước tầng 2
Mặt bằng cấp thoát nước tầng mái
3.3 Giai đoạn 3: Chi tiết lắp đặt hệ thống thiết kế cấp thoát nước trong nhà:
Sau khi triển khai mặt bằng thiết kế cấp thoát nước trong nhà, chúng ta chuyển đến bản vẽ chi tiết lắp đặt hệ thống cấp thoát nước. Ở giai đoạn này sẽ làm rõ từng bộ phận quan trọng như chi tiết bể tự hoại, chi tiết lắp đặt hệ thống ống nước trong nhà vệ sinh, chi tiết lắp đặt phễu thu nước mưa, nước thải trong sinh hoạt thể hiện trên mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt để khi thi công công nhân sẽ dễ dàng nắm rõ được cách lắp đặt.
Sơ đồ cấp thoát nước WC 1 trong nhà
Sơ đồ cấp thoát nước WC 2 trong nhà
Sơ đồ cấp thoát nước WC 3 trong nhà
3.4 Giai đoạn 4: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nhà ở theo quy trình:
Quy trình lắp đặt vật liệu thường sẽ là giai đoạn sau cùng khi thi công phần thô của thiết kế nhà đã hoàn chỉnh. Lắp đặt vào thời điểm xây thô xong giúp thợ thi công dễ dàng và không phải đục tường sau khi đã hoàn thiện.
4. Các qui định và cách lắp đặt sơ đồ hệ thống cấp nước:
4.1 Các qui định về kích thước đường kính ống:
Kích thước đường ống nhựa cấp thoát nước nhà dân dụng
a) Ống cấp nước:
– Đường kính của ống cấp nước từ nguồn cấp nước chính (bồn nước trên mái hoặc từ máy bơm) tới bình nước nóng hoặc tới nơi phân nhánh tối thiểu là 20 mm.
– Các ống nước nhánh, ống cấp nước cho thiết bị sử dụng tối thiểu là 13 mm.
b) Ống thoát nước:
– Ống thoát chính của toà nhà >102mm
– Thoát ngang của sàn >78mm
– Bồn tắm, bồn tiểu, chậu rửa, máy giặt … > 38mm
– Thoát sàn nhà tắm > 38mm
– Bệt (bồn vệ sinh) >78mm
c) Ống thông khí:
– Ống chính, thẳng lên trời > 78mm
– Ống khác > 38mm
4.2 Các quy định về vật liệu và thiết bị ống:
Quy định về thiết bị và vật liệu ống
Vật liệu làm ống gồm nhiều loại: đồng, ống mạ kẽm, ống thoát nhựa ABS, PVC, … Nên sử dụng các vật liệu theo qui định hoặc đã được kiểm nghiệm, đánh giá tốt bằng thực tế.
– Ống nước thải: dùng ống gang, ống nhựa PVC…
– Ống nước sinh hoạt: dùng ống đồng, ống nhựa PPR, ống nhựa PEX…
4.3 Cách lắp đặt sơ đồ hệ thống cấp thoát nước cho nhà dân dụng:
a) Thành phần của sơ đồ hệ thống nước sinh hoạt:
– Đường cống chính của nhà, toà nhà : Ống nằm ngang ỏ vị trí thấp nhất (thường nằm dưới nền của tầng trệt) tiếp nhận tất cả nước thải từ các ống thoát của toà nhà rồi đưa ra hệ thống cống của thành phố. Φ >102mm
– Cửa thăm: là thiết bị ống, nơi mà có thể dùng để kiểm tra và làm sạch đường ống, có nắp đậy kín khí. Φ>102mm
– Ống thoát nước: tất cả các ống mà thu gom nước thải, nước vệ sinh của toà nhà.
– Trang thiết bị vệ sinh: các thiết bị sử dụng nước và thải nước bẩn vào hệ thống thoát nước.
– Ống ngang: các ống nằm ngang, không nghiêng quá 45 độ. Φ >38mm
– Ống thoát dọc: ống chính theo phương đứng. Φ> 78mm
– Bẫy nước (ngăn mùi ): vật dùng để ngăn mùi thoát ra từ hệ thống thải mà vẫn đảm bảo thoát nước tốt.
– Thông khí: các ống nối với hệ thống thoát nước đảm bảo không khí vào ra của hệ thống thoát nước. Φ> 38mm
b) Các chú ý khi lắp đặt theo sơ đồ cấp thoát nước nhà dân dụng:
Chú ý khi lắp đặt sơ đồ hệ thống thoát nước thải nhà dân dụng
– Không được lắp đặt nối chữ ”T” trong hệ thống nước thải, trừ khi dùng cho ống thoát khí.
– Không được sử dung nối chữ ”X” trong hệ thống nước thải.
– Không được sử dụng các nối phức tạp, hạn chế các nối cho các đường ống nằm ngang trong hệ thống nước thải.
– Tất cả các ống thải vệ sinh (từ bồn cầu) và ống thoát nước mưa phải bố trí cửa thăm cho phép thông rửa toàn hệ thống.
– Các cửa thăm phải được bố trí ở phía dòng chảy hướng lên của bẫy nước và bố trí trực tiếp tại các bẫy nước của các ống thoát chính ngang, các ống xả rác.
– Tại nơi có sự đổi hướng lớn hơn 45 độ của các đường ống thoát bồn cầu cần bố trí cửa thăm.
– Với các ống thoát chính theo phương đứng cần bố trí cửa thăm ở phía đáy của ống.
– Các cửa thăm phải dễ tiếp cận khi cần.
– Mỗi thiết bị vệ sinh cần có bẫy nước ngăn mùi riêng.
– Các ống nước thải nằm ngang có đường kính nhỏ hơn 78mm cần có độ dốc theo hướng dòng chảy là 1/50.
– Các hố ga, bể chứa nước thải, bể phốt cần phải kín khí, kín nước và phải được thông khí. Ống thông khí có thể nhỏ hơn 1 cỡ so với đường ống thải lớn nhất.
– Các bẫy nước phải được thông khí.
5. Các lỗi thường gặp khi lắp đặt sơ đồ hệ thống cấp thoát nước nhà dân dụng:
5.1 Độ dốc của đường ống không đúng:
Trong một vài trường hợp độ dốc của ống ngang có thể nhỏ hơn (1,5mm) nhưng độ dốc lý tưởng là 6,5mm cho 300mm chiều dài ống (2%). Với độ dốc này, cho phép nước thải chảy chậm đủ để mang theo chất rắn và cũng đủ nhanh để vét sạch thành của ống. Ống dốc quá (>4%) cũng dễ bị tắc như ống có độ dốc không đủ, bởi vì chất lỏng di chuyển quá nhanh và để lại chất rắn ở phía sau.
Độ dốc đường ống không đúng
5.2 Bẫy nước không được thông khí:
– Bẫy nước và thông khí là những khái niệm dễ bị hiểu sai nhất của hệ thống nước.
– Chức năng chính của chúng là duy trì ngăn cách vệ sinh giữa không gian sinh hoạt và hệ thống nước thải. Nếu không có bẫy nước ngăn cách thiết bị, các khí độc, hôi thối sẽ lọt vào trong nhà. Nếu thông khí không đúng cách, nước trong các bẫy sẽ bị hút hết, để lại bẫy nước bị khô và vô dụng.
Bẫy nước không được thông khí
5.3 Thông khí phẳng (nằm ngang):
Tất cả các cách thông khí cho bẫy được chia làm 2 loại : ướt và khô. Thông khí ướt là sử dụng ống thoát quá khổ mà cũng làm ống thông khí. Thông khí khô là dùng các ống riêng chỉ có 1 chức năng là cung cấp khí cho hệ thống. Cả 2 loại đều bị mất tác dụng khi bị lấp kín, nhưng thông khí ướt được giữ thông thoáng bằng sự rửa trôi của dòng nước thải chảy xuống. Tuy nhiên ,nước mà dùng để rửa trôi trong hệ thống thông khí khô lắp đặt không đúng cách, có thể bị tắc cùng với các chất thải mà nó mang theo cùng.
Thông khí nằm ngang
5.4 Ống thông khí nằm ngang bên dưới lỗ xả tràn:
Bất cứ phần nào của ống thông khí nằm dưới mực xả tràn đều phải có khả năng thoát nước sau khi thiết bị bị tràn do ống thoát bị tắc.
Ống thông khí nằm ngang bên dưới lỗ xả tràn
5.5 Không làm đủ cửa thăm:
Cho dù hệ thống thoát nước được thiết kế tốt và làm rất cẩn thận thì vẫn có thể bị tắc nghẽn. Cửa thăm để thông tắc và làm sạch ống phải được bố trí ở nhũng nơi có nhiều nguy cơ và phải thuận tiện cho thao tác.
– Bố trí cửa thăm nơi đường ống chính toà nhà thoát ra ngoài.
– Bố trí cửa thăm nơi đường ống đứng gặp đường ống ngang.
– Bố trí cửa thăm nơi mà đường ống chuyển hướng.
– Bố trí ít nhất 1 cửa thăm trên mỗi đoạn ống dài £ 30 m.
5.6 Cửa thăm không tiếp cận được:
Điều này thường xuyên xảy ra. Cửa thăm được lắp đặt đúng cách phải cho phép người thợ tiếp cận được và phải có đủ không gian để làm việc. Khoảng trống ít nhất từ 30cm đến 45cm.
Cửa thăm khó hoặc không tiếp cận được sẽ làm cản trở quá trình sửa chữa đường ống khi xảy ra sự cố
5.7 Không đủ khoảng trống thông khí:
Để đảm bảo nước thải không bị hút ngược trở lại đường cấp nước, khoảng trống nhỏ nhất cần phải được duy trì giữa vòi nước và lỗ xả tràn của thiết bị (bồn rửa). Hay xảy ra với vòi xịt (sen) không có van chặn 1 chiều.
Không đủ khoảng trống thông khí nước thải không bị hút ngược vào đường cấp nước
5.8 Không đủ không gian xung quanh bệt xí và chậu rửa:
Phải bố trí đủ không gian, để những người cao lớn có thể sử dụng một cách thoải mái. Khoảng cách tối thiểu được chỉ ra ở hình dưới (đơn vị mét).
Không đủ không gian xung quanh bệt xí và chậu rửa
5.9 Áp lực và nhiệt độ van xả của bình nước nóng không được điều chỉnh đúng:
Nếu không có thiết bị bảo vệ, nhiệt độ và áp lực của nước nóng sẽ tiếp tục tăng cho đến khi làm nổ bình nước nóng. Để bảo vệ bình và tránh khỏi những nguy hiểm này, cần phải lắp đặt van xả an toàn cho bình nước nóng (nếu bình không được trang bị). Van này sẽ tự động xả nước nóng ra ngoài khi mà nước trong bình vượt quá nhiệt độ và áp suất cài đặt. Đường ống thoát của van xả phải lắp đúng cỡ, đúng độ dốc, không được có van để đảm bảo thoát nước của van khi xả ra.
Qua 5 mục trên chắc hẳn bạn đã có cái nhìn tốt nhất và toàn diện nhất về hệ thống cấp thoát nước nhà dân dụng. Đảm bảo cho gia đình bạn có được đường nước tốt nhất không gặp bất kỳ rủi ro hay hỏng hóc nào trong quá trình sử dụng.