HDPE (High-density polyethylene) hay còn gọi là PEHD (polyethylene high-density) là vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ cao. HDPE được biết đến với tỷ lệ sức bền trên mật độ lớn của nó. Mật độ HDPE có thể nằm trong khoảng 0,93-0,97 g / cm3 hoặc 970 kg/m3. Mặc dù mật độ của nhựa HDPE là chỉ cao hơn polyethylene mật độ thấp, nhưng do HDPE có ít phân nhánh, nên nó có lực liên kết phân tử mạnh và do đó có độ bền kéo cao hơn LDPE (Low-density polyethylene) – vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ thấp.
Trong gần 50 năm, ống nước nhựa HDPE đã được sử dụng để vận chuyển chất lỏng. Khả năng chịu được các hóa chất mạnh mà không ăn mòn và rò rỉ cũng như các mối hàn bền chặt, polyethylene (PE) đã được coi là vật liệu lý tưởng cho ngành công nghiệp khí. Ngoài ra, các mối hàn HDPE bền và kín không bị rò rỉ, có ưu điểm vượt trội về độ an toàn và tuổi thọ, chưa kể đến các khoản tiết kiệm đáng kể về chi phí lắp đặt. Cải tiến trong chất liệu và hiệu suất của vật liệu PE áp dụng cho đường ống dẫn nước, hóa chất và một số ngành công nghiệp khác cần cho chuyển tải chất lỏng và dẫn khí.
Tính chất vật lý cơ bản của ống HDPE :
- Tỷ trọng : 0.95 – 0.97 g/cm3
- Độ bền kéo đứt tối thiểu : 21 Mpa
- Hệ số giãn nở nhiệt : < 0.2 mm/m. độ C
- Điện trở suất bề mặt : > 1013 Ω
- Nhiệt độ làm việc tối đa : 45 độ C
- Nhiệt độ hóa mềm vi cat tối thiểu : 120 độ C
- Nhiệt độ giòn, gãy : < 0 độ C
- Cách điện, cách nhiệt
Lĩnh vực sử dụng:
- Công nghiệp nhẹ:
- Làm ống cấp thoát nước
- Làm ống nước thải cỡ lớn tại các đô thị, khu công nghiệp
- Công nghiệp khai mỏ:
- Làm ống nước thải trong công nghiệp khai thác mỏ và ống cống
- Công nghiệp năng lượng:
- Làm ống luồn dây điện, cáp điện
- Làm ống dẫn hơi nóng (ống sưởi nóng)
- Làm ống thoát nước
- Làm ống cấp nước lạnh (áp lực 4-10kg/cm2)
- Làm ống phục vụ cho ngành bưu điện, cáp quang nơi có nhiệt độ thấp (băng tuyết)
- Ống nước nhựa HDPE được đánh giá chất lượng xuất sắc, với gần 50 năm phát triển trên toàn thế giới
- Chịu tác động cao và khả năng chống vỡ nứt tốt
- Ống HDPE có sức kháng cao với hóa chất, ăn mòn, mục nát và mài mòn.
- Độ bền của ống hdpe cao hơn và lợi thế dễ lắp đặt và vận chuyển mà không có thiệt hại vật chất.
- Chịu được ánh sáng mặt trời trực tiếp (kháng tia cực tím trong thời gian dài )
- Độ đàn hồi của thành ống cao ngăn cản sự phát triển của các vết nứt.
- Phụ kiện nhỏ hơn để kết nối do tính đàn hồi cao: ống PE là uốn cong có bán kính khoảng 20-25 lần đường kính ngoài của nó. Độ đàn hồi tốt dẫn đến dễ dàng lắp đặt. Cuộn dây có thể được thực hiện tối đa 1000m Đường kính ngoài>=1200mm.
- Ít bị ảnh hưởng từ biến động như sạt lở đất, địa chấn ,v vv
- Sẵn có của các tùy chọn điện trở khác nhau áp lực: ống HDPE có thể được sản xuất với 12 lớp áp lực khác nhau từ 2,5 bar lên đến 32 bar.
- Các mối nối của ống hoàn hảo – không có vết nứt – không phá vỡ và không biến dạng.
- Lợi thế của ứng dụng an toàn trong các bề mặt bất thường như biển, đường sông, địa hình nhiệt độ thấp.
- Sẵn có của một số phương pháp kết nối (Hàn nhiệt. nối zoăng, nối ren phù hợp, vv)
- Bề mặt bên trong lòng ống nước HDPE mịn màng mang lại tiết kiệm đáng kể trong các dịch vụ và chi phí bảo quản
- Tuổi thọ rất cao dưới điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
- Trọng lượng rất nhẹ, dễ dàng vận chuyển và lắp đặt.
- Không độ chai, có thể được sử dụng trong thực phẩm và ngành công nghiệp dược phẩm.
- Ống HDPE không tác dụng với dung dịch axit, kiềm và các hợp chất hữu cơ :rượu béo, aceton, êteetylic, glicerin,….